Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025: toàn bộ quy định doanh nghiệp cần biết

Bảng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 theo Luật 67/2025

Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2025 (Luật TNDN 2025) mang đến hàng loạt thay đổi quan trọng về thuế suất, ưu đãi thuế, quy định chi phí được trừ và nghĩa vụ thuế trong môi trường kinh doanh số. Đây là văn bản pháp lý có tác động trực tiếp đến mọi doanh nghiệp từ năm 2025. Bài viết dưới đây tổng hợp đầy đủ, dễ hiểu và bám sát Luật 67/2025/QH15 giúp doanh nghiệp nắm chắc các quy định mới để lập kế hoạch tài chính – thuế hiệu quả hơn.

I.Giới thiệu về Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp 2025

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15, được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2025, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/10/2025 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2025. 

Luật này thay thế hoàn toàn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và các lần sửa đổi trước đó.

Luật mới quy định đầy đủ về:

  • Người nộp thuế
  • Thu nhập chịu thuế – thu nhập được miễn thuế
  • Căn cứ tính thuế, doanh thu, chi phí được trừ
  • Thuế suất (20%, 17%, 15% và thuế suất đặc thù)
  • Ưu đãi thuế TNDN
  • Cách chuyển lỗ
  • Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

II.Người nộp thuế theo Luật 2025 (chi tiết Điều 2)

Luật phân loại người nộp thuế thành 03 nhóm lớn, mỗi nhóm có phạm vi nghĩa vụ thuế khác nhau.

1.Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam

Bao gồm:

  • Công ty TNHH, công ty cổ phần
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp có thu

Nghĩa vụ thuế:
→ Nộp thuế đối với mọi thu nhập, phát sinh ở Việt Nam và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

2.Doanh nghiệp nước ngoài

Gồm 2 loại:

a) Có cơ sở thường trú tại Việt Nam

Nộp thuế cho thu nhập:

  • Phát sinh tại Việt Nam

Phát sinh ngoài Việt Nam nhưng liên quan đến cơ sở thường trú

b) Không có cơ sở thường trú

Nộp thuế cho mọi thu nhập phát sinh tại Việt Nam, bao gồm thương mại điện tử, nền tảng số.

3.Cơ sở thường trú bao gồm (khoản 3 Điều 2)

  • Chi nhánh, văn phòng điều hành
  • Nhà máy, công xưởng
  • Công trình xây dựng, lắp đặt
  • Đại lý hoạt động thường xuyên
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ, kể cả qua nhân sự thuê ngoài
  • Nền tảng thương mại điện tử hoặc nền tảng số phục vụ giao dịch tại Việt Nam

Đây là điểm mới quan trọng của Luật 2025, nhằm quản lý thuế trong môi trường kinh doanh số.

III. Thu nhập chịu thuế theo Luật TNDN 2025 (Điều 3)

1.Thu nhập từ sản xuất – kinh doanh

Bao gồm mọi hoạt động tạo ra doanh thu từ:

  • Bán hàng
  • Gia công
  • Cung ứng dịch vụ

2.Thu nhập khác

Luật liệt kê rất chi tiết, gồm:

a) Chuyển nhượng vốn, chứng khoán, góp vốn

→ Kể cả chuyển nhượng phần vốn của công ty con.

b) Chuyển nhượng bất động sản

Trừ doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản.

c) Chuyển nhượng dự án đầu tư – quyền tham gia dự án

d) Chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản

e) Thu nhập từ quyền sở hữu/intellectual property

Như:

  • Quyền sở hữu trí tuệ
  • Chuyển giao công nghệ

f) Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi bán ngoại tệ

g) Các khoản thu nhập do đánh giá lại tài sản

h) Phạt – bồi thường hợp đồng

i) Tài trợ, tặng cho

k) Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập

l) Thu nhập từ hoạt động tại nước ngoài

IV.Thu nhập được miễn thuế (Điều 4) – Phân tích chi tiết

Luật 2025 đưa ra danh sách miễn thuế cụ thể hơn, trong đó nhiều khoản ưu tiên cho đổi mới sáng tạo – chuyển đổi số – môi trường.

1.Thu nhập từ nông nghiệp tại địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn

Nhiều nhóm được miễn, ví dụ:

  • Trồng trọt – rừng trồng
  • Chăn nuôi
  • Nuôi trồng thủy sản
  • Sản xuất muối

2.Hợp tác xã nông – lâm – ngư – diêm nghiệp

3.Dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp

4.Nghiên cứu khoa học – đổi mới sáng tạo – chuyển đổi số

📌 Miễn thuế tối đa 3 năm.

Bao gồm:

  • Sản phẩm công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam
  • Sản phẩm sản xuất thử nghiệm
  • Nhiệm vụ khoa học công nghệ

5.Doanh nghiệp sử dụng ≥30% lao động yếu thế

6.Giáo dục nghề nghiệp cho nhóm đặc thù

7.Cổ tức, lợi nhuận được chia đã nộp TNDN

8.Tài trợ cho giáo dục, y tế, từ thiện nếu dùng đúng mục đích

9.Tín chỉ carbon, chứng chỉ giảm phát thải

10.Trái phiếu xanh và giao dịch tài chính bền vững

V.Căn cứ tính thuế & phương pháp tính thuế (Điều 6–11)

1.Công thức tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế + Lỗ được kết chuyển

2.Công thức tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác

VI.Chi phí được trừ & không được trừ (Điều 9)

Đây là một trong các điều quan trọng nhất.

1.Điều kiện để chi phí được trừ

Phải đáp ứng đầy đủ 03 điều kiện:

a) Chi phí phát sinh thực tế và liên quan hoạt động SXKD

Bao gồm:

  • Chi R&D

  • Chi đào tạo nghề

  • Chi chuyển đổi số

  • Chi giảm phát thải – trung hòa carbon

b) Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ

c) Thanh toán không dùng tiền mặt

Trừ trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định.

2.Chi phí không được trừ (liệt kê quan trọng)

  • Phạt vi phạm hành chính
  • Thuế GTGT không được khấu trừ (trừ ngoại lệ luật định)
  • Lãi vay vượt mức cho phép
  • Tiền lương của chủ doanh nghiệp tư nhân
  • Các khoản chi không phục vụ SXKD
  • Chi không đúng mục đích tài trợ
  • Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn hình thành TSCĐ
  • Chi BOT/BTO/BT vượt mức

VII. Thuế suất thuế TNDN theo Luật 2025 (Điều 10)

  1. Thuế suất phổ thông: 20%
  2. Thuế suất 15% (ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ)

Điều kiện:

  • Doanh thu năm ≤ 3 tỷ đồng
  1. Thuế suất 17%

Điều kiện:

  • Doanh thu từ 3 – 50 tỷ đồng
  1. Thuế suất đặc thù
  2. a) Dầu khí: 25 – 50%
  3. b) Khai thác tài nguyên quý hiếm
  • Thuế suất: 50%

  • Nếu ≥70% diện tích mỏ ở khu vực đặc biệt khó khăn → 40%

BẢNG BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2025

1. Thuế suất phổ thông

Loại thuế suất Mức thuế suất Căn cứ Luật
Thuế suất phổ thông 20% Khoản 1 Điều 10

2. Thuế suất ưu đãi theo doanh thu

Doanh thu năm Thuế suất Điều kiện áp dụng
≤ 3 tỷ đồng 15% Theo khoản 2 Điều 10
> 3 – 50 tỷ đồng 17% Theo khoản 3 Điều 10

📌 Doanh thu xác định dựa trên năm liền kề trước.

3. Thuế suất đặc thù theo ngành/lĩnh vực

Ngành nghề / hoạt động Thuế suất Căn cứ
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí 25% – 50% Khoản 4 Điều 10
Khai thác tài nguyên quý hiếm 50% Same
Khai thác tài nguyên quý hiếm tại địa bàn đặc biệt khó khăn 40% Same

4. Thuế suất ưu đãi (Điều 13)

Nhóm ưu đãi Thuế suất Thời hạn
Công nghệ cao – Chip – AI – Công nghiệp hỗ trợ – Trung tâm dữ liệu 10% 15 năm
Dự án lớn ≥ 12.000 tỷ 10% 15 năm
Dự án thuộc ngành m, n, o Điều 12 17% 10 năm
Hợp tác xã, giáo dục – y tế – nhà ở xã hội 10% hoặc 15% Không cố định

VIII. Ưu đãi thuế TNDN (Điều 12–15)

Luật mới mở rộng diện ưu đãi đáng kể, đặc biệt với:

  • Công nghệ cao
  • Năng lượng tái tạo
  • Công nghiệp hỗ trợ
  • Trung tâm dữ liệu – AI
  • Nhà ở xã hội

1.Ngành nghề ưu đãi (liệt kê theo luật)

Một số nhóm nổi bật:

Công nghệ cao

  • Sản xuất chip bán dẫn
  • Trung tâm dữ liệu AI
  • Sản phẩm công nghệ số trọng điểm

Công nghiệp hỗ trợ

  • Linh kiện điện tử
  • Cơ khí chế tạo
  • Linh kiện ô tô

Năng lượng – môi trường

  • Năng lượng sạch
  • Năng lượng tái tạo
  • Sản phẩm tiết kiệm năng lượng

Hạ tầng quan trọng

  • Nhà máy nước
  • Nhà máy điện
  • Cảng biển, sân bay
  • Đường sắt, đường bộ

Nhà ở xã hội

Xuất bản – báo chí

2.Thuế suất ưu đãi

a) Thuế suất 10% trong 15 năm

Áp dụng cho:

  • Công nghệ cao
  • Công nghiệp hỗ trợ
  • Trung tâm dữ liệu AI
  • Khu kinh tế – khu công nghệ cao
  • Dự án lớn (≥12.000 tỷ đồng)

b) Thuế suất 17% trong 10 năm

Áp dụng cho:

  • Sản xuất thép cao cấp
  • Sản xuất ô tô
  • Nông nghiệp công nghệ cao

3.Miễn – giảm thuế

a) Miễn 4 năm – giảm 50% trong 9 năm tiếp theo

Cho đa số ngành nghề ưu đãi.

b) Miễn 2 năm – giảm 50% trong 4 năm

Cho ngành nghề ưu đãi mức trung bình.

Quy định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN 2025

IX.Chuyển lỗ (Điều 16)

  • Thời gian chuyển lỗ tối đa 5 năm liên tục
  • Lỗ từ khai thác khoáng sản chỉ bù trừ trong cùng lĩnh vực

X.Quỹ phát triển khoa học & công nghệ (Điều 17)

  • Được trích tối đa 20% thu nhập tính thuế
  • Nếu không dùng trong 5 năm → truy thu thuế và tính lãi

XI.Hiệu lực thi hành (Điều 19)

  • Có hiệu lực: 01/10/2025
  • Áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2025
  • Luật 14/2008/QH12 hết hiệu lực hoàn toàn

Bảng so sánh tổng hợp

Nội dung Luật TNDN 2008 (cũ) Luật TNDN 2025 (mới) Nhận xét
Hiệu lực 2009 – 2025 Từ 01/10/2025 Thay thế hoàn toàn luật cũ
Thuế suất phổ thông 25% → giảm còn 22% → 20% 20% Giữ nguyên nhưng mở rộng ưu đãi
Thuế suất 15% & 17% cho DN nhỏ Không có 15% và 17% theo doanh thu Hỗ trợ DN nhỏ và vừa
Thu nhập chịu thuế Ít nhóm thu nhập khác Mở rộng thêm → thu nhập tài chính, tài sản, tín chỉ carbon… Quản lý thuế chặt hơn
Thu nhập miễn thuế Khoảng 8 nhóm 15 nhóm miễn thuế (bổ sung: chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, năng lượng xanh…) Tăng ưu đãi mạnh cho đổi mới – công nghệ
Chi phí được trừ Điều kiện chung, ít liệt kê chi tiết Quy định rất cụ thể, bổ sung nhiều khoản mới Giảm rủi ro sai phạm thuế
Ưu đãi thuế cho công nghệ cao Có nhưng chưa rõ ràng Rất chi tiết: chip bán dẫn, AI, trung tâm dữ liệu… Ưu tiên ngành mũi nhọn
Ưu đãi cho dự án lớn (≥12.000 tỷ) Không có Có, áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm Thu hút FDI chất lượng cao
Quy định cho thương mại điện tử, nền tảng số Chưa đầy đủ Rất rõ ràng – đưa nền tảng số vào diện “cơ sở thường trú” Quản lý thuế xuyên biên giới
Thuế Tối thiểu Toàn cầu (IIR) Không có Bổ sung nghĩa vụ nộp thuế tối thiểu Theo chuẩn OECD
Chuyển lỗ Tối đa 5 năm liên tục Giữ nguyên Không thay đổi
Quỹ khoa học và công nghệ Có quy định Bổ sung chi tiết về truy thu, cách tính lãi Minh bạch hóa việc sử dụng quỹ

XII. Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2025 mang tính cải cách mạnh mẽ:

  • Bổ sung ưu đãi lớn cho lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo
  • Minh bạch hóa chi phí được trừ
  • Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ qua thuế suất 15% – 17%
  • Mở rộng quy định quản lý thuế với thương mại điện tử
  • Tăng thu ngân sách qua quy định thuế thu nhập tối thiểu (IIR)

Đây là luật thuế quan trọng nhất đối với doanh nghiệp trong năm 2025, mọi doanh nghiệp cần nắm rõ để lập kế hoạch tài chính – thuế phù hợp.

Cần tư vấn áp dụng Luật Thuế TNDN 2025 cho doanh nghiệp?

Luật Tín Thành hỗ trợ:

  • Xác định thuế suất chính xác
  • Kiểm tra chi phí được trừ
  • Tối ưu ưu đãi thuế
  • Tư vấn tái cấu trúc để giảm nghĩa vụ thuế hợp pháp

📍 LUẬT TÍN THÀNH
Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội

📞 Hotline/Zalo: 0947.162.678
📧 Email: luattinthanh.com.vn@gmail.com
🌐 Website: www.luattinthanh.com.vn

Xem thêm: