Khi thôi việc, nhiều người lao động mong muốn nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, nhưng không phải ai cũng đủ điều kiện. Việc nhận trợ cấp phụ thuộc vào các quy định cụ thể tại Luật Việc làm 2013 và Nghị định 28/2015/NĐ-CP. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các điều kiện, thủ tục và hồ sơ cần thiết để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Trong bài viết dưới đây, Luật Tín Thành sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về bảo hiểm thất nghiệp và các thủ tục, hồ sơ cần thiết để hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1. Người đủ điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
-
Người lao động là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.
-
Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động, trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; đang được hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
-
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có xác định và không xác định thời hạn.
-
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
-
Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
-
Người lao động chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau:
-
Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
-
Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
-
Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
-
Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù;
-
Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
-
Chết.
-
2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ theo Điều 50 Luật Việc làm 2013, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
-
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
-
Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Mức hưởng trợ cấp tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
-
Đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định: Mức hưởng trợ cấp tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
3. Thủ tục đăng ký để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp đến trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp hoặc nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú.
Người lao động có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp: ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; trong trường hợp bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc của cơ sở y tế có thẩm quyền; trong trường hợp hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, dịch bệnh có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường.
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
-
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
-
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; quyết định sa thải, quyết định thôi việc, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, giấy tờ xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định.
-
Sổ bảo hiểm xã hội.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về điều kiện, thủ tục để được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Để bảo đảm hồ sơ được thực hiện đúng quy trình và nhanh chóng, các doanh nghiệp cũng như người lao động nên nhờ Luật sư hỗ trợ để được giải đáp cũng như tư vấn soạn thảo hồ sơ. Mong rằng qua bài viết, công ty của chúng tôi đã có thể giúp bạn giải đáp được phần nào băn khoăn, thắc mắc và giúp bạn có thể nắm được những nội dung cơ bản về vấn đề này.
Vì Sao Chọn Luật Tín Thành?
Với đội ngũ luật sư có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật dân sự và thừa kế, Luật Tín Thành tự hào là đơn vị đồng hành đáng tin cậy của hàng nghìn khách hàng. Chúng tôi mang đến:
-
Tư vấn chính xác, phù hợp với từng tình huống cụ thể.
-
Đội ngũ luật sư chuyên môn cao, tận tâm và giàu kinh nghiệm.
-
Cam kết hiệu quả, bảo mật và hỗ trợ toàn diện từ A-Z.
-
Giải pháp pháp lý linh hoạt, giúp khách hàng đạt được mục tiêu nhanh chóng.
Hãy để Luật Tín Thành đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thừa kế. Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí và giải pháp tối ưu:
LUẬT TÍN THÀNH – ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI Địa chỉ: 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0947 162 678
Email: Thanh.lv@luattinthanh.com
Website: https://luattinthanh.com.vn
Xem thêm: